Kiến thức chung về chất xúc tác đốt xúc tác

Công nghệ đốt xúc tác là một trong những quy trình xử lý VOC mới nhất nhờ tốc độ tinh chế cao, nhiệt độ đốt thấp (thường dưới 350°C), không có ngọn lửa trần trong quá trình đốt, không tạo ra các chất ô nhiễm thứ cấp như NOx, an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, ứng dụng thị trường đã có những tiến bộ lớn trong những năm gần đây. Là một mắt xích kỹ thuật quan trọng trong hệ thống đốt xúc tác, công nghệ tổng hợp và quy tắc ứng dụng chất xúc tác đặc biệt quan trọng .

1. Nguyên lý phản ứng đốt cháy có xúc tác

2. Vai trò và ảnh hưởng của chất xúc tác trong hệ thống đốt có xúc tác

Nhìn chung, nhiệt độ tự cháy của VOC tương đối cao. Thông qua việc kích hoạt chất xúc tác, năng lượng kích hoạt quá trình đốt cháy VOC có thể giảm đi, từ đó làm giảm nhiệt độ bắt lửa, giảm. tiêu thụ năng lượng, tiết kiệm chi phí.

Ngoài ra, nhiệt độ đốt cháy chung (không có chất xúc tác) sẽ trên 600°C. Quá trình đốt cháy như vậy sẽ tạo ra oxit nitơ, thường được gọi là NOx, cũng là chất ô nhiễm phải được kiểm soát chặt chẽ. Đốt cháy có xúc tác là quá trình đốt cháy không có ngọn lửa trần, thường ở nhiệt độ dưới 350°C và sẽ không tạo ra NOx nên an toàn hơn và thân thiện với môi trường hơn.

3. Tốc độ bay là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ không gian là gì?

Trong các hệ thống đốt xúc tác VOC, tốc độ không gian phản ứng thường đề cập đến vận tốc không gian thể tích (GHSV), phản ánh khả năng xử lý của chất xúc tác.

Tốc độ không gian phản ứng đề cập đến tốc độ không gian phản ứng trên mỗi đơn vị thời gian và đơn vị thể tích của chất xúc tác trong các điều kiện xác định. Thể tích khí, đơn vị là m3/(m3 chất xúc tác·h), có thể đơn giản hóa thành h-1. Ví dụ, sản phẩm được dán nhãn vận tốc không khí là 30.000 h-1: nghĩa là mỗi mét khối chất xúc tác có thể xử lý 30.000 m3 khí thải mỗi giờ.

Vận tốc không gian phản ánh khả năng xử lý VOC của chất xúc tác và do đó có liên quan chặt chẽ đến hiệu suất của chất xúc tác.

4. Mối quan hệ giữa tải trọng kim loại quý và tốc độ bay. Hàm lượng kim loại quý càng cao thì càng tốt?

Hiệu suất của chất xúc tác kim loại quý có liên quan đến hàm lượng, kích thước hạt và độ phân tán của kim loại quý. Trong điều kiện lý tưởng, kim loại quý có độ phân tán cao. Lúc này, kim loại quý tồn tại trên chất mang ở dạng hạt cực nhỏ (vài nanomet) và kim loại quý được sử dụng ở mức độ lớn nhất chất xúc tác có liên quan tích cực đến hàm lượng kim loại quý. Tuy nhiên, khi hàm lượng kim loại quý đạt đến một mức nhất định, các hạt kim loại có xu hướng kết tụ và phát triển thành các hạt lớn hơn. Bề mặt tiếp xúc giữa kim loại quý và VOC giảm đi, phần lớn kim loại quý được bao bọc bên trong lúc này tăng lên. hàm lượng kim loại quý không có lợi cho hoạt động của chất xúc tác được cải thiện.

Sau khi đốt khí, tác động của sự giãn nở thể tích khí đến tốc độ không khí. Trong điều kiện vận hành ổn định, sự giãn nở thể tích khí ít ảnh hưởng đến tốc độ không khí, vì nói chung, hàm lượng VOC sẽ không cao. tăng tốc độ dòng chảy rất ít.

5. Ưu điểm của chất xúc tác nano là gì?

Chất xúc tác nano đề cập đến các thành phần hoạt tính của chất xúc tác (chẳng hạn như kim loại quý) được phân tán trên chất mang ở quy mô nanomet; do đó cơ hội tiếp xúc giữa hai người tăng lên rất nhiều, những chất xúc tác như vậy thường có hiệu suất vượt trội.

6. Định nghĩa nhiệt độ đánh lửa và nhiệt độ chuyển đổi hoàn toàn, và mối quan hệ của chúng với nồng độ khí thải

Nhiệt độ cần thiết để tốc độ tinh chế đạt 10%. Nhiệt độ chuyển đổi hoàn toàn: nhiệt độ cần thiết cho tốc độ tinh chế >98%.

Quá trình đốt cháy xúc tác được đốt cháy, nhiệt độ cao sẽ đạt được trong thời gian ngắn và sau khi nồng độ khí thải đạt đến một mức nhất định, phản ứng sẽ giải phóng nhiệt để đạt được phản ứng xúc tác tự nhiệt.

7. Phương pháp xếp chồng xúc tác

Phương pháp xếp chồng chất xúc tác phải nằm trong phạm vi giảm áp suất cho phép. Chất xúc tác phải được xếp theo kiểu “cao và mỏng”, và tỷ lệ chiều cao trên đường kính phải lớn hơn 1,5. Nếu không, tốc độ sử dụng chất xúc tác gần thành sẽ thấp, điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả xúc tác của toàn bộ lớp xúc tác. Các lỗ chân lông phải phù hợp với hướng dòng khí và phải duy trì chiều dài lỗ nhất định. Mỗi phần của khối xúc tác phải được đặt so le và bốn mặt tiếp xúc với thành lò phản ứng phải được gấp lại bằng khung thép hoặc bịt kín bằng cao. – Vật liệu chịu nhiệt độ để tránh rò rỉ khí thải.

8. Tiền xử lý khí thải

Tiền xử lý khí thải có thể kéo dài tuổi thọ của chất xúc tác và thiết bị đốt xúc tác. Lý do là khí thải có thể chứa một số thành phần có hại cho chất xúc tác. Nếu biết có tồn tại các hóa chất đó thì khí thải phải được xử lý trước, nếu không thì những chất này sẽ tồn tại. các thành phần có hại sẽ ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của chất xúc tác.
Khí thải phải được xử lý trước (loại bỏ bụi, dầu và hơi ẩm) trước khi đưa vào buồng xúc tác. Bụi, cặn carbon và các chất nhớt có nhiệt độ sôi cao bám vào bề mặt chất xúc tác và bao phủ các vị trí hoạt động của chất xúc tác, điều này sẽ gây ra sự xúc tác. Do đó, nên tránh càng nhiều càng tốt việc đưa bụi và các chất nhớt có nh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *