Tiêu chuẩn thi hành tiêu chuẩn xử lý khí thải mực in :
STT | Tên chất ô nhiễm | Nồng độ phát thải tối đa cho phép (mg/m3) | Tốc độ phát thải tối đa cho phép (kg/h) | |
Ống xả (m) | Cấp độ 2 | |||
1 | benzen | 1 | 15 | 0,4 |
2 | toluen | 15 | 15 | 1.0 |
3 | xylen | 15 | 15 | 1.0 |
4 | Tổng số VOC | 80 | 15 | 2.9 |
Tiêu chuẩn khí thải đầu ra đối với các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong ngành in ấn
Quy trình xử lý khí thải in ấn
Khí thải từ quá trình in được tạo ra trong quá trình sấy khô và bay hơi của mực. Mực lỏng tạo thành triphenyl dễ bay hơi và các chất hữu cơ nguy hiểm khác dưới tác động của áp suất không khí, với nồng độ cao. thông qua mui thu không khí và đi vào chất xúc tác quang thông qua quạt gió cảm ứng có áp suất.
Khí thải từ quá trình in được tạo ra trong quá trình sấy khô và bay hơi của mực. Mực lỏng tạo thành triphenyl dễ bay hơi và các chất hữu cơ nguy hiểm khác dưới tác động của áp suất không khí, với nồng độ cao. thông qua mui thu không khí và đi vào chất xúc tác quang thông qua quạt gió cảm ứng có áp suất.
Trong thiết bị khử mùi , dưới sự chiếu xạ của tia cực tím năng lượng cao, các phản ứng khác nhau (phản ứng quang hóa) như mở vòng và đứt gãy liên kết hóa học của các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. được gây ra, chúng bị phân hủy và chuyển hóa thành các hợp chất có phân tử thấp như CO 2 và H 2 O. Ánh sáng cực tím năng lượng cao được chiếu vào không khí tạo ra Oxy tạo ra ozone hấp thụ tia cực tím để tạo ra các gốc oxy tự do và oxy. Các gốc oxy tự do phản ứng với hơi nước trong không khí tạo ra các gốc hydroxyl, chất oxy hóa mạnh hơn, oxy hóa hoàn toàn với các khí thải hữu cơ như rượu, aldehyd và axit cacboxylic sau khi biến thành các chất vô cơ như nước và carbon dioxide.
Cuối cùng được thải vào khí quyển qua đường ống để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải. Để đạt được hiệu quả thanh lọc tốt nhất, sau khi khí thải được phân hủy bằng thiết bị khử mùi xúc tác quang, cần có thời gian phản ứng đường ống tiếp theo từ 3 đến 5 giây.